MS-DOS - DIR command

Bài viết này sẽ hướng dẫn cách dữ dụng câu lệnh "dir" (dir command) trong Microsoft DOS để xem thông tin các thư mục(folder) và tập tin(file) được chỉ định trong hệ thống.

Khái niệm - Concept:

Lệnh DIR cho phép bạn xem các tập tin và thư mục có sẵn trong thư mục hiện hành. Ngoài việc liệt kê thông tin của một thư mục, lệnh DIR cũng cho thấy thông tin ngày và thời cuối cùng sửa đổi, cũng như kích thước tập tin hay thư mục.


Hiện hành - Availability:

Lệnh dir là một lệnh nội bộ và có sẵn trong các hệ thống điều hành của Microsoft dưới đây:
  • All versions of MS-DOS
  • Windows 95
  • Windows 98
  • Windows ME
  • Windows NT
  • Windows 2000
  • Windows XP
  • Windows Vista
  • Windows 7
  • Windows 8 

Cú pháp - Syntax:

dir [Drive:][Path][FileName] [...] [/p] [/q] [/w] [/d] [/a[[:]attributes]][/o[[:]SortOrder]] [/t[[:]TimeField]] [/s] [/b] [/l] [/n] [/x] [/c] [/4]

[Drive:][Path]: Chỉ định ổ đĩa và thư mục mà bạn muôn nhìn thấy danh sách

[FileName]: Chỉ định một tập tin cụ thể hoặc nhóm các tập tin mà bạn muốn xem một danh sách.

/p : Hiển thị một màn hình của việc niêm yết tại một thời điểm, nghĩa là một nếu danh sách dài hơn màn hình CMD thì nó sẽ ngưng lại và để xem các màn hình kế tiếp thi bấm phím bất kỳ trên bàn phím.

/q: Hiển thị thông tin chủ sở hữu của tập tin.

/w: Hiển thi danh sách tâp tin theo dạng cột, trong hiển thị thư mục sẽ nằm trong dấu ngoặc vuông [].

/d: Giống với /w nhưng nó sắp xếp các thư mục và tập tin theo thứ tự từ A-Z.

/a [[:] attributes]: Chỉ hiển thị tên của các thư mục và tập tin có các thuộc tính mà bạn chỉ định. Nếu bạn bỏ qua "/a", thư mục hiển thị tên của tất cả các file trừ các tập tin ẩn và hệ thống. Nếu bạn sử dụng "/a" mà không quy định cụ thể các thuộc tính, thư mục sẽ hiển thị tên của tất cả các tập tin, bao gồm cả các tập tin ẩn và hệ thống. Danh sách sau đây mô tả mỗi giá trị bạn có thể sử dụng cho các thuộc tính

ValueDescription
hHidden files - Hiển thị field ẩn
sSystem files - Hiển thị field hệ thống.
dDirectories - Hiển thị thư mục.
aFiles ready for archiving - Hiển thị các tập tin hiện hữu.
rRead-only files - Hiển thị tập tin ẩn.
-hFiles that are not hidden - Hiển thị các tập tin không bị ẩn.
-sFiles other than system files. - Hiện thị các tập tin khác với các tập tin hệ thống.
-dFiles only (not directories) - Chỉ hiển thị các tập tin.
-aFiles that have not changed since the last backup. - Hiện thị các tâp tin không thay đổi kệ từ lần sao lưu cuối cùng.
-rFiles that are not read-only - Chỉ hiển thị tác tập tin không ẩn.

/o [[:] SortOrder]: Xắp xếp thứ tự hiển thị của tên thư mục và tên tập tin. Nếu bạn bỏ qua "/o", thư mục hiển thị tên theo thứ tự mà chúng xuất hiện trong thư mục. Nếu bạn sử dụng "/o" mà không có quy định xắp xếp cụ thể thì thư mục hiển thị tên của thư mục thứ tự chữ cái, và sau đó hiển thị đến tên của các tập tin sắp xếp theo thứ tự chữ cái. Danh sách sau đây mô tả các giá trị bạn có thể sử dụng cho việc xắp xếp.

ValueDescription
nIn alphabetic order by name. - Xắp xếp theo theo tên từ a→z
eIn alphabetic order by extension. - Xắp xếp theo tên đuôi mở rộng từ a→z
dBy date and time, earliest first. - Xắp xếp theo ngày tạo, ngày tạo trước xuất hiện trước.
sBy size, smallest first. - Xắp xếp theo kích cỡ từ nhỏ tới lớn.
gWith directories grouped before files. - Xắp xếp các thành nhóm, nhóm thư mục trước nhóm tập tin.
-nIn reverse alphabetic order by name (Z through A) - Xắp xếp theo tên từ z→a
-eIn reverse alphabetic order by extension (.ZZZ through .AAA) - Xắp xếp theo đuôi mở rộng từ z→a.
-dBy date and time, latest first. Xắp xếp theo ngày tạo, ngày tạo sau xuất hiện trước.
-sBy size, largest first. Xắp xếp theo kích thước từ lớn tới nhỏ.
-gWith directories grouped after files. - Xắp xếp thành nhóm, nhóm tập tin trước nhóm thư mục.

/t [[:] TimeField]: Chỉ định thời gian lĩnh vực để hiển thị hoặc sử dụng để phân loại. Danh sách sau đây mô tả mỗi giá trị bạn có thể sử dụng cho TimeField.

ValueDescription
cCreation - Ngày tạo.
aLast access - Ngày truy cập cuối cùng.
wLast written - Ngày ghi cuối cùng.

/s: Hiển thị tật cả thư mục và tập tin bao gồm cả thư mục con, và các tập tin trong thư mục con.

/b: Chỉ hiển thị danh sách mỗi tên thư mục hoặc tên tập tin trên mỗi dòng, bao gồm cả phần mở rộng tên tập tin

/l: Hiển thị tên thư mục và tập tin dưới dạng chữ thường, nó không hỗ trợ chuyển đổi đuôi mở rông của tập tin thành chữ thường.

/n: Hiển thị dạng danh sách dài với tên tập tin trên bên phải của màn hình.

/x: Hiển thị tên ngắn cho các tập tin được tạo ra trên phân vùng NTFS và FAT. Màn hình hiển thị tương tự như màn hình hiển thị cho / n, nhưng những cái tên ngắn được hiển thị sau tên dài.

/c: Hiển thị dấu phân cách hàng ngàn cho kích thước của tập tin.

/4: Hiển thị định dang năm có 4 chữ số.

/?: Hiển thị thông tin hỗ trợ(hướng dẫn) cho câu lệnh.


Ví dụ - Example:

Để hiểu rõ hơn về các thông số của câu lệm DIR bạn hãy chịu khó làm thử và nhận biết sự hiển thị của câu lệnh. Trong các ví dụ dưới đây tôi chỉ mô tả một số thông số thông dụng thường được sử dụng.

dir

Hiển thị danh sách thư mục và tập tin trong đường dẫn được chỉ định.



dir /o:g

Hiển thị danh sách thư mục và tập tin sắp xếp theo thứ tự alphabet theo nhóm thư mục hiển thị trược, tập tin hiển thị sau.



dir /s/b

Hiển thị đướng dẫn thu mục, tiếp theo là đường dẫn tập tin, của tất cả các thư mục bao gồm cả thư mục con và các tập tin trong thư mục.


dir /q

Hiển thị thôn tin chủ sở hữu của tập tin.





Write: +Bui Ngoc Son





No comments:

Post a Comment