Bài viết mày sẽ mô tả định nghĩa cơ bản về các chức năng, công cụ trong bộ công cụ CONTROL PANEL của Windows, tuy chỉ là nhưng khái niệm đơn sơ nhưng nó sẽ giúp bạn có được cái nhìn tổng quan về bộ công cụ CONTROL PANEL này. |
1. Accessibility Options:
Được dùng để thiết lập các thông số cấu hình thiết bị như bàn phím ,màn hình ,chuột ,âm thanh làm cho máy tính dễ dàng sử dụng với người khuyết tật hơn (nó có biểu tượng là người ngồi xe lăn) .Tất cả các tính năng trong trong mục này được dùng để hỗ trợ cho người khuyết tật .
2. Add Hardware:
Nó được dùng để cài đặt và đặt cấu hình các phần cứng như máy in ,modem ,máy quét ,bộ điều khiển trò chơi ….
3. Add or Remove Programs:
Được dùng để cài đặt hay gỡ bỏ các phần mềm ứng dụng .Chức năng này có 4 mục chính đó là :
- Change or Remove Programs: dùng để thay đổi hay gỡ bỏ các ứng dụng .
- Add New Programs: dùng để thêm những ứng dụng mới .
- Add/Remove Windows Components: được dùng để bổ sung hay gỡ bỏ các thành phần của Windows .
- Set Program Access and Defauts: cung cấp cho ta các lựa chọn để thay đổi Windows desktop và Start menu : Microsoft Windows ,Non-Microsoft , Custom .
4 .Administrative Tools:
Nó bao gồm các công cụ được dùng để quản trị hệ thống, hệ thống ở đây khá nhiều như web, host, doamin, port....
5 .Automatic updates:
Là tiện ích dùng để tự động cập nhật các sửa đổi của Windows ,chương trình này sẽ kết nối với trang web của Microsoft và tải các gói cài đặt về máy của bạn .Bạn có thể tuỳ chọn tắt hoặc mở tính năng này .
6 .Date and time:
Gồm 3 ứng dụng chính bên dưới, được dùng để thiết lập tùy chỉnh ngày giờ trên hệ thống.
- Date&time: cài đặt ngày giờ hệ thống .
- Time zone: cài đặt múi giờ .
- Internet time: được dùng để đồng bộ hóa (synchronize) giờ trên máy vi tính của mình với Internet Time server (với điều kiện bạn phải đang kết nối vào mạng Internet) .
7 .Display :
Bao gồm 5 ứng dụng dùng để thiết lập màn hình nền desktop ,các khung cửa sổ và màn hình chờ.
8 .Folder Options :
Các tuỳ chọn cho phép hiển thị các thư mục ,tập tin hệ thống hay có thuộc tính ẩn .
9 .Fonts:
Được dùng để quản lý các font chữ, cài đặt, xóa bỏ các font hiện có trong máy tính của bạn.
10 .Game Controllers:
Thiết lập các cài đặt và cấu hình bộ điều khiển của trò chơi.
11 .Internet Options :
Dùng để tuỳ chọn các tính năng của trình duyệt Internet Explorer khi kết nối internet.
12 .Keyboard:
Giúp điều chỉnh các tính năng của bàn phím, như thiết lập ngôn ngữ bàn phím đánh, loại bỏ ngôn ngữ.
13 .Mail:
Dùng để thiết lập dành cho Microsoft outlook.
14 .Mouse:
Dùng để cấu hình hay thay đổi các thông số của chuột , độ nhanh nhạy ,sự hiển thị của chuột .
15 .Network Conections:
Quản lý các thiết bị dùng để kết nối mạng máy tính.
16 .Network Setup Winzard:
Hướng dẫn chúng ta cách kết nối mạng, đây là ứng dụng khá cũ.
17 .Phone and modem options:
Cài đặt & cấu hình modem để kết nối internet .
18.Power options:
Các tuỳ chọn về sử dụng điện năng, thiết lập hợp lý sẽ tiết kiệm điện... nhưng nếu biết cách thiết lập thì làm còn không thì hem nên động vào ^^!.
19 .Printers and Faxes:
Các quy định và thiết lập về máy in và cách thức gửi Fax thông qua máy tính.
20 .Regional and Language options:
Các tùy chọn đối tượng chuẩn định dạng theo vùng miền địa lý hoặc ngôn ngữ.
21 .Scanners and cameras:
Dùng để thiết lập việc kết nối với máy Scan và máy chụp hình ,quay phim kĩ thuật số .
22 .Scheduled Tasks:
Lập lịch cho máy tính hoạt động một cách tự động (sẽ có những chức năng tự động chạy vào một thời điểm nào đó. Thường là thời điểm mà người sử dụng tạm ngừng dùng máy tính) .
23 .Sercurity Center:
Thiết lập sự an ninh để bảo mật ,tránh các động xấu từ ngoài vào khi kết nối mạng .
24 .Sound and Audio Devices:
Quản lý các thiết bị về âm thanh trên máy tính của bạn.
25 .System :
Dùng để xem và quản lí các thông tin về hệ thống và có thể thay đổi được các thiết lập sẵn có của hệ thống.
26 .Taskbar and Start menu:
Tuỳ biến cách hiển thị các thành phần của Taskbar và Startmenu trong màn hình desktop
27 .User accounts:
Quản lý tài khoản người dùng trên máy tính.
28 .Windows Firewall:
Thiêt lập bức tường lửa để bảo vệ máy tính từ các mối nguy hại và tấn công từ bên ngoài .
No comments:
Post a Comment