Thì hiện tại đơn (The simple present)

Thì hiện tại đơn là gì?



Thì hiện tại đơn (The simple present) là một trong những thì được sử dụng nhiều nhất trong tiếng anh, như tên của nó thì hiện tại đơn được dùng diễn một cái gì đó đang diễn ra, đã diễn ra và vẫn sẽ tiếp tục trong thời gian tới. Hay nói dễ hiên hơn là nó dùng để diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại. Để có thể hiểu rõ hơn ta sẽ đi sâu vào cách sử dụng thì hiện tại đơn trong thực tế.

Thì hiện tại đơn dùng để làm gì?

Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả năng lực bản thân:
  • He plays tennis very well.
    • Anh lấy chơi tennis rất giỏi.

Thì hiện tại đơn dùng để chỉ thói quen hằng ngày:
  • I usually go to bed at 11 p.m..
    • Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ.
  • She always come to class early.
    • Cô ấy luôn tới lớp sớm.
  • Do you usually have bacon and eggs for breakfast?
    • Họ thường ăn sáng với bánh mì và trứng phải không?
  • She doesn't come here very often.
    • Cô ấy không đến đây thường xuyên.

Thì hiện tại đơn dùng để chỉ hành động trong hiện tại và thường xuyên được lập đi lập lại theo một khung thời gian nào đó:
  • They drive to the office every day.
    • Hằng ngày họ lái xe đi làm.
  • I often go to the cinema once a week.
    • Tôi thường đi xem phim mỗi tuần 1 lần.
  • I eat pizza everyday.
    • Tôi ăn pizza mỗi ngày.
  • The news usually starts at 6.00 every evening.
    • Bản tin thường bắt đầu vào lúc 6 giờ.

Thì hiện tại đơn dùng để chỉ 1 sự việc hay sự thật hiển nhiên:
  • The sun rises in the east.
    • Mặt trời thì mọc ở hướng đông.
  • The sun sets in the west.
    • Mặt trời thì lặn ở hướng tây.
  • Tom is from England.
    • Tom thì đến từ nước Anh.
  • We have two children.
    • Chúng ta có hai con.
  • The Thames flows through London.
    • Sông Thames chảy qua London.

Thì hiện tại đơn dùng để miêu tả sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình:
  • The plane takes off at 3 p.m. this afternoon.
    • Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay.
  • The plane arrives at 18.00 tomorrow.
    • Next thursday at 14.00 there is an English exam.
  • Christmas Day falls on a Monday this year.
    • Năm nay giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.
  • The plane leaves at 5.00 tomorrow morning.
    • Máy bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng ngày mai.
  • Ramadan doesn't start for another 3 weeks.
    • Ramadan sẽ không bắt đầu trong 3 tuần tới.
  • Does the class begin at 10 or 11 this week?
    • Lớp học sẽ bắt đầu sẽ ngày 10 hay 11 tuần này vậy?
  • The train leaves at 7.00 am in the morning.
    • Các chuyến tàu khởi hành lúc 7:00 giờ sáng.

Thì hiện tại đơn dùng để chỉ suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói:
(Lưu ý rằng tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng hiện tại tiếp diễn.)
  • They don't ever agree with us.
    • Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.
  • I think you are right.
    • Tôi nghĩ anh đúng.
  • She doesn't want you to do it.
    • Cô ấy không muốn anh làm điều đó.
  • Do you understand what I am trying to say?
    • Anh có hiểu tôi đang muốn nói gì không thế?
  • We will wait, until she comes.
    • Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới.

    Cấu trúc của thì hiện tại đơn với động từ to be.

    Câu khẳng định:

    S + is/ am/ are

    Trong đó S = Subject = Chủ ngữ, và cần lưu ý khi sử dụng is/am/are với Subject như sau:
    • Khi S = I thì đi với "am".
    • Khi S = He/ She/ It thì đi với "is".
    • Khi S = We, You, They thì di với "are".

    Hãy xem một số ví dụ sau:
    • I am a teacher. 
      • Tôi là một giáo viên.
    • She is very young. 
      • Cô ấy rất trẻ.
    • We are friends. 
      • Chúng tôi là bạn bè.

      Câu phủ định: 

      S + am/ is/ are + not

      Một số điều cần lưu ý:
      • "am not" không có dạng viết tắt
      • "is not" có thể viết tắt thành "isn’t"
      • "are not" có thể viết tắt thành "aren’t"

      Hãy xem một số ví dụ sau:
      • I am not a good student. 
        • Tôi không phải là một học sinh giỏi.
      • She isn’t my sister. 
        • Cô ấy không phải là chị gái của tôi.
      • They aren’t Vietnamese. 
        • Họ không phải là người Việt Nam.

        Câu Nghi Vấn:

        Am/ Is/ Are +  S ?

        Để trả lời bạn dùng theo cấu trúc bên dưới:
        • Yes,  I + am.
        • Yes, he/ she/ it + is.  
        • Yes, we/ you/ they + are.
        • No, I + am not.
        • No, he/ she/ it + isn’t.
        • No, we/ you/ they + aren’t.

        Hãy xem một số ví dụ sau:
        • Are you a student? → Yes, I am | No, I am not.
          • Bạn là sinh viên? → Vâng, đúng vậy | Không, tôi không phải.
        • Am I a bad person? → Yes, You are | No, You are not.
          • Tôi là người xấu → Vâng, bạn là người xấu | Không, Bạn không phải.
        • Is he 19 years old? → Yes, He is | No, He is not.
          • Anh ấy 19 tuổi? → Vâng, anh ấy 19 tuổi | Không, anh ấy không phải 19 tuổi.

          Cấu trúc của thì hiện tại đơn với động từ thường.

          Câu khẳng định:

          S + V(s/es) + (O)

          Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít ( He, She, it) thì thêm s/es sau động từ (V), hãy xem ví dụ bên dưới.
          • I use internet everyday.
            • Tôi dùng internet mỗi ngày.
          • She often goes to school at 7 o’ clock.
            • Cô ấy thường đền trường lúc 7 giờ.

          Câu phủ định:

          S + do not/don't + V + (O)

          S + does not/doen't + V + (O)

          Hãy xem ví dụ bên dưới.
          • I don’t think so.
            • Tôi không nghĩ như vậy.
          • She does not like it.
            •  Cô ấy không thích nó.

          Câu nghi vấn:

          [Từ để hỏi] + Do/does + S + V + (O)?

          Mộ số điểm cần lưu ý:
          • S = I, We, You, They, danh từ số nhiều  - Ta mượn trợ động từ “Do” đứng trước chủ ngữ
          • S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ

          Hãy xem một số ví dụ bên dưới:
          • What does she do?
            • Cô ấy đang làm gì?
          • Why don’t  you study Enghlish?
            • Tại sao bạn không học tiếng anh?
          • Why does she not goes to beb now ?
            • Tại sao cô ấy không đi ngủ bây giờ?
          • Do you stay with your family?
            • Bạn có sống cùng với gia đình của bạn?
          • Does your father like reading books? 
            • Bố của bạn có thích đọc sách không?

            Dấu hiệu để nhập biết thì hiện tại đơn là gì?

            Cách đầu tiên để nhận biệt hiện tại đơn là gì là ta phải hiểu nghĩa của công và biết rõ hiện tại đơn dùng để làm gì? (như tôi đã trình bày ở phí trên), kết hợp chúng lại bạn sẽ biết được câu văn có đang sử dụng thì hiện tại đơn hay không.

            Cách thứ hai là bạn dự vào cấu trúc câu của thì hiện tại đơn như tôi đã trình bày ở trên ví dụ như khi câu có sử dụng đông từ "to be" hoặc động từ thường giống với cấu trúc câu của thì hiện tại đơn thì câu đó đang sử dụng thì hiện tại đơn.

            Cách thứ 3 là ghi nhớ một nhố từ khóa (các từ khóa này là trạng từ) dùng để miêu tả một sự việc có tính chất thường xuyên, lập đi lập lại, hoặc tần suất (nghĩa là tuần suất xuất hiện hay làm gì đó nhiều hoặc ít)
            • always: Luôn luôn
            • usually: Thường thường
            • often: Thường
            • sometimes: Thinh thoảng
            • rarely: Hiếm khi
            • seldom: Hiếm khi
            • every day/ week/ month/ year: Hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm
            • once: Một lần (once a week: một tuần 1 lần)
            • twice: Hai lần (twice a month: hai lần một tháng)
            • three times,...: Ba lần (three times a day: 3 lần 1 ngày)
              • Môi lưu ý nhỏ khi dùng từ “ba lần” trở lên ta sử dụng số đếm + times.
            Lưu ý rằng các trạng từ always, usually, often, sometimes, rarely, seldom phải đứng trước động từ thường, đứng sau động từ “to be” và trợ động từ, ví dụ như:
            • He rarely goes to school by bus. (Anh ta hiếm khi đi học bằng xe bus)
            • She is usually at home in the evening. (Cô ấy thường ở nhà vào buổi tối.)
            • I don’t often go out with my friends. (Tôi không thường đi ra ngoài với bạn bè)

            Khi nào thêm "s" và khi nào thêm "es"?

            Trong phần trên khi nói về cấu trúc câu khẳng định của thì hiện tại đơn "S + V(s/es) + (O)" ta thấy rằng ở đây động từ có thể cần phải thêm "s" hoặc "es" vào "V(s/es)", trên thực tế thì có thêm hay không thêm cũng chả ảnh hưởng gì tới nghĩa của câu, tuy nhiên trong ngữ pháp tiếng anh thì điều này là quan trọng, đặc biệt khi làm bài kiểm tra người ta rất hay đưa ra câu hỏi cho vấn đề này, tại seo ư? tại vì nó dễ khiến cho người ta làm sai nếu không hiểu rõ :)) Sau đây tôi xin hướng dẫn các cách để biết khi nào thêm S và khi nào thêm ES cho động từ.

            Thông thường ta sẽ thêm "S" vào sau các động từ.
            • work    -    works
            • read    -    reads
            • speak    -    speaks
            • love    -    loves
            • see     -    sees
            • drink    -    drinks

            Thêm "ES" vào các động từ có các ký tự cuối là -s; -sh; -ch; -z; -x; -o, ví dụ như:
            • miss    -    misses
            • watch    -    watches
            • mix        -    mixes
            • wash    -    washes
            • buzz    -    buzzes
            • go        -    goes

            Thêm "S" vào các động từ tận cùng là "Y" và trước nó là một nguyên âm (a, e, i, o, u) ví dụ như:
            • play - plays
            • buy - buys
            • pay - pays

            Thêm "ES" vào các động từ tận cùng là "Y" và trước nó là một phụ âm (các ký tự khác với nguyên âm a, e, i, o, u) ta đổi thành "Y" thành "I" và thêm "ES" vào, ví dụ như:
            • fly - flies
            • cry - cries

            Ngoài ra ta còn có một trường hợp đặc biệt là động từ "Have" khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít sẽ không thêm “s” mà biến đổi thành “has”, ví dụ:
            • They have two children. (Họ có 2 người con.)
            • She has two children. (Cô ấy có 2 người con.)

            Bài tập luyện về thì hiện tại đơn:

            Phần câu hỏi:

            Bài 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn.
            1. Mary (walk) to work every day.
            2. We often (be) at home on summer holiday.
            3. My sister (not love) Maths.
            4. My brother (study) English every night.
            5. The Earth (go) around the Sun.
            6. The plane (take) off at 4 pm this weekend?
            7. My mother (sweep) the floor every afternoon.
            8. I (not use) this car regularly.
            9. Mary and Peter usually  (go) to the cinema together?
            10. They  often (not watch) TV.

            Bài 2: Biến đổi các câu sau sang câu phủ định, câu hỏi và trả lời câu hỏi đó.
            • Her mother wakes up at 6.30 in the morning.
            • Mary is an intelligent girl.
            • Peter has lunch at school.
            • They often have breakfast at 7 o’clock.
            • It is very hot today.

            Phần đáp án và giải thích:

            Bài 1:
            1. Mary (walk) to work every day.
              • walks (Giải thích: Vì chủ ngữ “Mary” là ngôi thứ 3 số ít (tương ứng với chủ ngữ “she”) nên động từ “walk” phải thêm “s”)
            2. We often (be) at home on summer holiday.
              • are (Giải thích:Câu này ta cần chia động từ “to be”. Vì Chủ ngữ là “We” nên động từ “to be” chia là “are”. “often” là trạng từ chỉ tần suất nên phải đứng sau “to be”.)
            3. My sister (not love) Maths.
              • doesn’t love (Giải thích: Đây là câu phủ định vì có “not”. Với chủ ngữ “là ngôi thứ 3 số ít (tương ứng với chủ ngữ “she”) nên ta mượn trợ động từ “does” + not. Động từ “love” ở dạng nguyên thể.)
            4. My brother (study) English every night.
              • studies (Giải thích: Vì chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít nên động từ “study” phải thêm “es”. Theo qui tắc: động từ tận cùng là “y” trước “y” là một phụ âm “d”, ta phải đổi “y” -> “i” rồi thêm “es”.)
            5. The Earth (go) around the Sun.
              • goes (Giải thích: Chủ ngữ “the Earth” là ngôi thứ 3 số ít nên động từ “go” phải thêm “es”.)
            6. The plane (take) off at 4 pm this weekend?
              • Does the plane take ( Giải thích: Ta thấy đây là một câu hỏi. Vì chủ ngữ “the plane là ngôi thứ 3 số ít nên ta mượn trợ động từ “does” đứng trước chủ ngữ. Động từ “take” ở dạng nguyên thể.)
            7. My mother (sweep) the floor every afternoon.
              • sweeps (Giải thích: Vì chủ ngữ “my mother” là ngôi thứ 3 số ít nên động từ “sweep” phải thêm “s”.)
            8. I (not use) this car regularly.
              • don’t use (Giải thích: Đây là một câu phủ định vì có “not” nên ta phải mượn trợ động từ “do” + not với chủ ngữ là “I”. Động “use” theo sau phải ở dạng nguyên thể.)
            9. Mary and Peter usually  (go) to the cinema together?
              • Do Mary and Peter usually go (Giải thích: Đây là một câu hỏi. Vì chủ ngữ “Mary and Peter” là số nhiều nên ta mượn trợ động từ “do” đứng trước chủ ngữ. Động từ “go” phải ở dạng nguyên thể.)
            10. They  often (not watch) TV.
              • don’t often watch (Giải thích: Đây là câu phủ định. Vì chủ ngữ là “They” nên ta mượn trợ động từ “do” + not. Động từ “watch” theo sau ở dạng nguyên thể. Trạng từ chỉ tần suất “often” phải đứng sau trợ động từ và đứng trước động từ chính.)

            Bài 2:
            1. Her mother wakes up at 6.30 in the morning.
              • Her mother doesn’t wake up at 6.30 in the morning.
              • Does her mother wake up at 6.30 in the morning?
              • Yes, she does. / No, she doesn’t.
            2. Mary is an intelligent girl.
              • Mary isn’t an intelligent girl.
              • Is Mary an intelligent girl?
              • Yes, she is./ No, she isn’t.
            3. 3. Peter has lunch at school.
              • Peter doesn’t have lunch at school.
              • Does Mary have lunch at school?
              • Yes, she does. / No, she doesn’t.
            4. 4. They often have breakfast at 7 o’clock.
              • They don’t often have breakfast at 7 o’clock.
              • Do they often have breakfast at 7 o’clock?
              • Yes, they do./ No, they don’t.
            5. 5. It is very hot today.
              • It isn’t very hot today.
              • Is it very hot today?
              • Yes, it is./ No, it isn’t.


            No comments:

            Post a Comment