Danh sách các từ khóa trong Java. (List Java Keywords.)

Bài viết này là một trong những phần mình đạng ôn lại, dùng ôn lại nghe sang quá có học chính qui bao giờ về Java đâu mà ôn lại :)) bài này tổng hợp danh sách các từ khóa của Java (List Keyword Java) cùng với phần mô tả sơ bộ về các tính năng của chúng.

List Java Keywords

Đầu tiên chúng ta tìm hiểu từ khóa (keyword) trong Java là gì? chúng đơn giản là các từ được Java qui định để thực thi một nhiệm vụ hay chức năng nào đó trong việc lập trình Java, ví dụ như từ khóa boolean thì dùng để định nghĩa kiểu dữ liệu boolean(true/false) cho biến (variable). Ok được rồi bây giờ ta sẽ tìm hiểu về các keyword trong Java. (Lưu ý: true, false, null không phải là các keyword.)

Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm danh sách các từ khóa đã được công bố của Java trên trang Oracle. tại đây bạn có thể thấy được các cập nhật Keyword của Java.

Java Keywords để tổ chức các lớp:
  • package: Xác định một gói sẽ chứa một số lớp ở trong tệp nguồn.
  • import: Yêu cầu một hay một số lớp ở các gói chỉ định cần nhập vào để sử dụng trong ứng dụng hiện thời.

Java Keywords định nghĩa các lớp:
  • interface: Định nghĩa các biến, hằng, phương thức chung như là giao diện có thể chia sẻ chung giữa các lớp.
  • class: Định nghĩa tuyển tập các thuộc tính dữ liệu, phương thức mô tả các đặc tính và các hành vi của tập các đối tượng có quan hệ với nhau.
  • extends: Chỉ ra một lớp là mở rộng (kế thừa) của một lớp khác, hay còn gọi làlớp con của lớp cho trước.
  • implements: Xây dựng một lớp mới cài đặt những phương thức từ interface xác định trước.

Java Keywords cho các biến và các lớp:
  • abstract: Khai báo lớp trừu tượng không có thể hiện cụ thể.
  • public: Khai báo lớp, biến dữ liệu, phương thức công khai có thể truy nhập ở mọi nơi trong hệ thống.
  • private: Khai báo biến dữ liệu, phương thức riêng trong từng lớp và chỉ cho phép truy nhập trong lớp đó.
  • protected: Khai báo biến dữ liệu, phương thức được bảo vệ, cho phép truy nhập ở lớp chứa chúng và các lớp con của lớp đó.
  • static: Định nghĩa các biến, phương thức tĩnh của lớp, dùng chung cho tất cả các đối tượng trong một lớp.
  • synchronized: Chỉ ra là ở mỗi thời điểm chỉ có một đối tượng hoặc một lớp có thể truy nhập đến biến dữ liệu, hoặc phương thức loại đó, nghĩa là chúng được đồng bộ hoá.
  • volatile: Báo cho chương trình dịch biết là biến khai báo volatile có thể thay đổi dị bộ (tùy ý) trong các luồng (thread).
  • final: Chỉ ra các biến, phương thức không được thay đổi sau khi đã được định nghĩa.
  • native: Liên kết một phương thức với mã địa phương (native code), mã được viết trong những ngôn ngữ lập trình khác như C chẳng hạn.

Java Keywords các kiểu nguyên thủy (đơn giản)
  • long: Kiểu số nguyên lớn với các giá trị chiếm 64 bit (8 byte).
  • int: Kiểu số nguyên với các giá trị chiếm 32 bit (4 byte).
  • short: Kiểu số nguyên ngắn với các giá trị chiếm 16 bit (2 byte).
  • byte: Kiểu byte với các giá trị nguyên chiếm 8 bit (1 byte).
  • char: Kiểu ký tự Unicode, mỗi ký tự chiếm 16 bit (2 byte).
  • float: Kiểu số thực với các giá trị biểu diễn theo dạng dấu phẩy động 32 bit.
  • double: Kiểu số thực chính xác gấp đôi với các giá trị biểu diễn theo dạng dấu phẩy động 64 bit (8 byte).
  • boolean: Kiểu logic với 2 trị: true, false.
  • void: Kiểu trống sử dụng cho những hàm không trả lại giá trị.

Java Keywords các từ khóa cho các giá trị và các biến
  • this: Biến chỉ tới đối tượng hiện thời.
  • super: Biến chỉ tới đối tượng ở lớp cha.

Java Keywords xử lý ngoại lệ
  • throw, throws: Bỏ qua một ngoại lệ.
  • try: Thử thực hiện cho đến khi gặp một ngoại lệ.
  • catch: Đón nhận một ngoại lệ.
  • finally: Thực hiện một khối lệnh đến cùng bất chấp các ngoại lệ có thể xảy ra.

Java Keywords tạo lập và kiểm tra các đối tượng
  • new: Tạo lập một đối tượng.
  • instanceof: Kiểm tra xem một đối tượng có nằm trong một lớp hay một interface hay không.

Java Keywords các điều khiển
  • switch: Chuyển điều khiển chương trình theo các trường hợp ở case.
  • case: Trường hợp được tuyển chọn theo switch.
  • default: Trường hợp mặc định.
  • break: Thoát khỏi các chu trình.
  • if: Lệnh tuyển chọn theo điều kiện logic.
  • else: Rẽ nhánh theo điều kiện ngược lại của if.
  • continue: Tiếp tục thực hiện trong chu trình.
  • return: Trả lại giá trị cho các phương thức.
  • do: Thực hiện một chu trình.
  • while: Kết hợp với do để tạo ra một chu trình.
  • for: Chu trình for với các bước lặp thường là xác định.

Java Keywords khác (đặc biệt):
  • strictfp: đã tham khảo nhiều nơi nhưng chả hiểu nó là gì? dùng để làm gì? bạn nào biết giải thích giúp với TT_TT.
  • enum: Định nghĩa kiểu dữ liệu enum - gần giống với kiểu dữ liệu mảng nhưng các phần tử có thể bổ sung thêm các phương thức
  • assert: kiểm tra điều kiện đúng hay sai (thường dùng trong Unit Test)
  • transient: chỉ định rằng nếu một đối tượng được serialized, giá trị của biến sẽ không cần được lưu trữ.

Java Keywords chưa được sử dụng:
  • const: chưa được áp dụng vì vậy bạn không thể dùng nó trong ngôn ngữ Java.
  • goto: chưa được áp dụng nên cũng chả biết.

Khuyến mại thêm các bạn một bảng tóm tắt nhanh các từ khóa trong JAVA ^^! copy từ trang nguồn của java sang:

abstract continue for new switch
assert*** default goto* package synchronized
boolean do if private this
break double implements protected throw
byte else import public throws
case enum**** instanceof return transient
catch extends int short try
char final interface static void
class finally long strictfp** volatile
const* float native super while



Writer: +Bui Ngoc Son





2 comments: