Hướng dẫn dùng câu truy vấn chèn dữ liệu vào bảng trong MS SQL Server 2014? (How to insert value to table in MS SQL Server 2014 by query?)

Trong các bài viết trước mình đã hướng dẫn cách tạo một database trong SQL Server 2014cách để tạo một bảng (table) trên database đã tạo, bài viết mình xin tiếp tục hướng dẫn cách dùng câu truy vấn sql (sql query) để chèn dữ liệu vào bảng (table) trong Microsoft SQL Server 2014.

Đầu tiên bạn cần phải xác định được tên bảng (table) mà bạn muốn chèn dữ liệu, để ôn tập lại cách tạo bảng và cũng để có bảng để minh họa cho bài viết mình sẽ tạo một bảng mới tên là "customer" như sau:
CREATE TABLE customer(
   id   INT              NOT NULL,
   name VARCHAR (20)     NOT NULL,
   age  INT              NOT NULL,
   address  CHAR (25) ,
   salary  DECIMAL (18, 2),      
   PRIMARY KEY (id)
);

Trong đoạn truy vấn đề có một từ PRIMARY KEY mới, đây là khóa chinh của các dùng để xác định và phân biệt các record (bản ghi hay dữ liệu) trong bảng, chúng ta sẽ bàn về từ khóa này sau, tạm thời bạn cứ tạo một bảng customer như đoạn truy vấn trên là được.

Để chèn dữ liệu vào bảng (insert data to table) bạn sử dụng câu truy vấn "INSERT INTO... VALUE..." có hai cách dùng câu truy vấn này.

Cách thứ nhất là không quan tâm tới cột, nhưng bạn cần phải điền đầy đủ giá trị chèn (value insert) theo đúng thứ tự của các cột, trừ nhưng cột có thiết lập chế độ phát sinh dữ liệu tự động như auto number, auto vaule thì không cần, cú pháp như sau:
INSERT INTO table_name
VALUES (value1,value2,value3,...);

Cú pháp thứ hai là chọn cột để chèn dữ liệu, có nghĩa là bạn phải điều tên cột tương ứng với giá tri bạn điền vào, cách này cho phép bạn không cần điền các cột không cần thiết, hoặc không cần điền vào thời điểm hiện tại, cú pháp như sau:
INSERT INTO table_name (column1,column2,column3,...)
VALUES (value1,value2,value3,...);

Ok, bây giờ mình sẽ sử dụng một loạt các câu truy vấn insert bên dưới để mô tả cho những gì mình đã trình bày ở phía trên.
INSERT INTO customer VALUES (1, 'vnlives.net 001', 32, 'Ahmed', 2000.00 );
INSERT INTO customer VALUES (2, 'vnlives.net 002', 25, 'Delhi', 1500.00 );
INSERT INTO customer VALUES (3, 'vnlives.net 003', 23, 'Kotas', 2000.00 );
INSERT INTO customer (id,name,age,address,salary) VALUES (4, 'vnlives.net 004', 25, 'Mumba', 6500.00 );
INSERT INTO customer (id,name,age) VALUES (5, 'vnlives.net 005', 27 );
INSERT INTO customer (id,name,age,address) VALUES (6, 'vnlives.net 006', 22, 'MPTSP');

Như bạn thấy mình đã dùng cả hai cú pháp giới thiệu ở trên để insert dữ liệu vào bạn, bạn lưu ý tại dòng lệnh thứ 5 mình không chèn dữ liệu cho hai cột là "address, salary", và dòng thứ sáu mình không chèn dữ liệu vào cột "salary", thì tương ứng record 5, 6 sẽ có giá trị NULL tại các cột trên.

Nào bây giờ bạn chọn tất cả lệnh và thực thi (execute) các câu lệnh, nếu báo thành công thìn dùng câu lệnh "SELECT * FROM customer" để kiểm tra kết quả, bạn sẽ thấy đúng như những gì mình đã trình bày.




Writer: +Bui Ngoc Son






No comments:

Post a Comment