Hướng dẫn sử dụng phát biểu switch trong CSharp. (How to use switch statement in CSharp?)


Switch Case là một phát biểu(statement) lưa chọn nó cho phép bạn thiết lập các hành động(câu lệnh chạy) tùy thuộc vào giá trị của một biến. Thí dụ biến bạn có giá trị A thì chạy câu lệnh A, B thì chạy câu lệnh B, C thì ..., trường hợp giá trị biến không đượcđịnh nghĩa thì nó sẽ chạy câu lệnh mặc định(bắt buộc phải được định nghĩa)





Có nhiều bạn mới học(ngay cả mình) thắc mặc rằng nó giống với phát biểu If vây vì sao không dùng If? Nguyên nhân khá đơn giản là vì tốc độ thực thi của Switch cao hơn If rất nhiều.

Thí dụ bạn có một biến 10 giá trị chạy tương ứng 10 câu lệnh, nếu bạn dùng If thì bạn phải có tới 10 phát biểu If khi ứng dụng chạy nó đều phải duyệt qua 10 phát biểu này, trong khi đó với Switch nó chỉ kiểm tra giá trị của biến tướng ứng với giá trị nào thì chạy câu lệnh đó mà không cần quan tâm các giá trị khác, vì vậy tốc độ xử lý của Switch nhanh hơn If rất nhiều.

Cú pháp của phát biểu Switch case là như sau:

switch (expression)
{
    case constant1:
        block of instructions 1
        break;
    case constant2:
        block of instructions 2
        break;
    .
    .
    .
    default:
        default block of instructions;
}

Còn đây là flowchart tôi tự vẽ có gì sai các bạn bổ sung giúp, nhiều năm ngâm cứu tôi nhận thấy rằng có nhiều các vẽ và nhiều cách hiểu khác nhau nên đôi khi nó làm tôi rất đau đầu ^^!


Bây giờ ta sẽ đi qua một ví dụ nhỏ để hiểu rõ về cách hoạt động cũng như cách sử dụng phương thức này.

using System;
using System.Collections.Generic;
using System.Linq;
using System.Text;

namespace HowToUseSwitchStatement
{
    class Program
    {
        static void Main(string[] args)
        {


            string fruit = "";

            Console.WriteLine("----------- VNLIVES.NET APPLICATIOIN ----------- ");
           
            Console.Write("Enter any Key: ");
            fruit = Console.In.ReadLine();

            switch (fruit)
            {
                case "apple":
                    Console.WriteLine("    ----- Fruit is apple.");
                    break;
                case "orange":
                    Console.WriteLine("    ----- Fruit is orange.");
                    break;
                case "strawberry":
                    Console.WriteLine("    ----- Fruit is strawberry.");
                    break;
                default:
                    Console.WriteLine("    ----- Fruit isn't identified.");
                    break;
            }

            Console.ReadLine();

        }
    }
}

Kết quả sau khi chạy ứng dụng sẽ là.




















No comments:

Post a Comment